Chương 6. Cơ sở dữ liệu diễn biến rừng
Hệ thống Theo dõi diễn biến rừng gồm nhiều hợp phần, trong đó cốt lõi là cơ sở dữ liệu của Hệ thống. Cơ sở dữ liệu Hệ thống theo dõi diễn biến rừng bao gồm hai phần. Phần thứ nhất là cơ sở dữ liệu diễn biến rừng toàn quốc được lưu trữ và vận hành tại hệ thống máy chủ của Tổng cục Lâm nghiệp; phần thứ hai là cơ sở dữ liệu diễn biến rừng của địa phương được tải xuống và lưu trữ trong Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (Phần mềm FRMS Desktop) tương ứng với địa bàn của từng người dùng trong Hệ thống.
Cấu trúc dữ liệu của cơ sở dữ liệu gồm nhiều thành phần, trong đó có phần dữ liệu (dữ liệu hành chính, dữ liệu lô rừng, chủ quản lý rừng, diễn biến rừng, lịch sử lô rừng, v.v …) và phần định nghĩa (phân chia trạng thái rừng, nguyên nhân diễn biến rừng, mục đích sử dụng rừng, danh sách loại chủ quản lý rừng, v.v…). Các bảng dữ liệu, bảng định nghĩa và các hàm, lệnh, truy vấn trong cơ sở dữ liệu được xây dựng, liên kết và vận hành có liên quan mật thiết đến nhau. Người dùng trong Hệ thống được quyền và có trách nhiệm cập nhật thông tin, dữ liệu diễn biến rừng vào cơ sở dữ liệu thông qua Phần mềm cập nhật diễn biến rừng (Phần mềm FRMS Desktop) theo quy định.
Lưu ý quan trọng:
Người dùng không sử dụng phần mềm, ứng dụng khác ngoài FRMS Desktop để truy cập trái phép vào cơ sở dữ liệu. Dữ liệu được cập nhật vào cơ sở dữ liệu thông qua phần mềm, ứng dụng bên ngoài không được kiểm chứng và xác thực do đó có thể gây lỗi dữ liệu của địa phương và từ đó làm sai lệch kết quả, dữ liệu của cả Hệ thống.
So sánh với cơ sở dữ liệu trong phần mềm FRMS Desktop 3.0.6, có một số thay đổi căn bản sau đây ảnh hưởng đến cách hiểu về cập nhật diễn biến rừng phiên bản mới cũng như các tham số, chỉ số cần cập nhật. Khuyến nghị người dùng tham khảo kỹ lưỡng các thay đổi được trình bày chi tiết dưới đây.
6.2.1. Phân chia trạng thái rừng
Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NNPTNT quy định thứ tự, tên gọi, tên viết tắt, ngưỡng trữ lượng đối với trạng thái rừng (loại đất loại rừng). Một số thay đổi so với bảng phân chia trạng thái rừng trong Phần mềm FRMS Desktop 3.0.6 như sau:
Lưu ý quan trọng:
Tham khảo “Phụ lục I PHÂN CHIA TRẠNG THÁI RỪNG”, Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NNPTNT để biết thêm thông tin.
6.2.2. Loại chủ quản lý rừng
Một số nội dung nâng cấp của phiên bản FRMS 4.0 so với 3.0.6:
Lưu ý quan trọng:
Tham khảo Phụ lục III, Phụ lục IV của Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NNPTNT để biết thêm thông tin.
6.2.3. Chức năng (mục đích sử dụng) rừng
Một số nội dung nâng cấp của phiên bản FRMS 4.0 so với 3.0.6:
Lưu ý quan trọng:
Tham khảo Phụ lục III, Phụ lục IV của Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT ngày 16/11/2018 của Bộ NNPTNT để biết thêm thông tin. Thông tư này không quy định các diện tích ngoài quy hoạch cũng như diện tích không thống kê. Tuy nhiên để phù hợp với thực tế, Phần mềm tạm thời chứa hai loại chức năng rừng này nhằm tạo thuận lợi cho người dùng. Diện tích (có rừng, chưa có rừng) ngoài lâm nghiệp (mã 16) được thống kê chung vào Rừng sản xuất khác (mã 11).
6.2.4. Nguyên nhân diễn biến rừng
6.2.4.1 Hình thái diễn biến rừng
Trên cơ sở quy định quy định nguyên nhân biến động rừng (Điều 34, 35, 36, 37 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT), Phiên bản FRMS 4.0 phân chia chi tiết các nguyên nhân để phục vụ công tác quản lý. Một số nội dung nâng cấp của phiên bản FRMS 4.0 so với 3.0.6:
6.2.4.2 Nhóm diễn biến và nguyên nhân diễn biến chi tiết
Trên cơ sở quy định quy định nguyên nhân biến động rừng (Điều 34, 35, 36, 37 Thông tư số 33/2018/TT-BNNPTNT), Phiên bản FRMS 4.0 phân chia chi tiết các nguyên nhân để phục vụ công tác quản lý. Một số nội dung nâng cấp của phiên bản FRMS 4.0 so với 3.0.6:
Lưu ý quan trọng:
Khuyến nghị người dùng FRMS Desktop 4.0 nắm rõ các thay đổi nêu trên để tránh nhầm lẫn khi cập nhật diễn biến rừng.
Phần này trình bày chi tiết về cấu trúc cơ sở dữ liệu FRMS Desktop 4.0 với các cấu trúc, thông tin, dữ liệu, định nghĩa liên quan đến các truy vấn dữ liệu của người dùng. Các phần khác liên quan đến quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu và phần mềm nhưng không liên quan đến các thao tác truy vấn, tính toán số liệu của người dùng không được trình bày trong phần này.
6.3.1. Danh sách các Bảng trong cơ sở dữ liệu
6.3.2. Chi tiết các Bảng trong cơ sở dữ liệu
6.3.1.1 Bảng province (Tỉnh)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu ranh giới hành chính cấp tỉnh của tỉnh, thành phố mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng.
6.3.1.2 Bảng district (Huyện)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu ranh giới hành chính cấp huyện của các huyện, thị xã, thành phố mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Trường hợp người dùng là cấp huyện thì bảng này chỉ chứa dữ liệu của một đơn vị hành chính tương ứng.
6.3.1.3 Bảng Bảng commune (Xã)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu ranh giới hành chính cấp xã của các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng.
6.3.1.4 Bảng compartment (Tiểu khu)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu về tiểu khu của các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng.
6.3.1.5 Bảng sub_compartment (Khoảnh)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu về khoảnh của các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng.
6.3.1.6 Bảng plot (Lô rừng)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu và ranh giới lô rừng các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng. Người dùng cần đặc biệt chú ý đến cấu trúc và các trường dữ liệu ở bảng này để có thể thực hiện được các câu lệnh truy vấn dữ liệu một cách hiệu quả.
6.3.1.7 Bảng plot_history (Lịch sử lô rừng)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu và ranh giới lịch sử lô rừng các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng. Bảng này cần được hiểu rõ để sử dụng trong quá trình tìm kiếm lại các diễn biến trong các năm trước, hoặc để khôi phục lại dữ liệu trong các trường hợp cần thiết.
6.3.1.8 Bảng forest_monitoring (Diễn biến rừng)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu về diễn biến của từng lô rừng của các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng. Người dùng cần đặc biệt chú ý đến cấu trúc và các trường dữ liệu ở bảng này để có thể thực hiện được các câu lệnh truy vấn dữ liệu một cách hiệu quả.
6.3.1.9 Bảng location (Đơn vị hành chính)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu về tên gọi, mã (theo số liệu của Tổng cục Thống kê, Bộ KH-ĐT) các đơn vị hành chính cấp xã, huyện, tỉnh mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu cấp xã, huyện, tỉnh của người dùng. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của cấp xã, huyện tương ứng với người dùng.
6.3.1.10 Bảng forest_actor (Chủ quản lý rừng)
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu về chủ quản lý rừng theo các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng.
6.3.1.11 Bảng forest_actor_type (Loại chủ quản lý rừng)
Bảng này chứa định nghĩa về loại chủ quản lý rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.12 Bảng forest_function (Mục đích sử dụng rừng)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về mục đích sử dụng rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.13 Bảng forest_origin (Nguồn gốc rừng)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về nguồn gốc rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.14 Bảng forest_type (Loại đất loại rừng)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về loại đất loại rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.15 Bảng forest_use_situation (Tình trạng quy hoạch)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về tình trạng quy hoạch rừng và đất lâm nghiệp theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.16 Bảng land_use_certificate (Chứng nhận quyền sử dụng đất)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về tình trạng quy hoạch rừng và đất lâm nghiệp theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.17 Bảng monitoring_change_type (Loại diễn biến)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về các diễn biến rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.18 Bảng monitoring_group_type (Hướng diễn biến)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về tình trạng quy hoạch rừng và đất lâm nghiệp theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.19 Bảng monitoring_type (Nhóm diễn biến)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về các nhóm diễn biến rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.20 Bảng natural_forest_origin (Tình trạng nguyên sinh)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về tình trạng nguyên sinh (nguồn gốc rừng tự nhiên) theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.
6.3.1.21 Bảng old_commune (Xã (cũ))
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu ranh giới hành chính cấp xã (đối với các huyện có thay đổi, điều chỉnh, sáp nhập ranh giới hành chính cấp xã) của các xã, phường, thị trấn mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Nếu là người dùng cấp tỉnh, bảng này chứa dữ liệu của tất cả các xã, phường, thị trấn trong tỉnh. Nếu là người dùng cấp huyện, bảng này chứa dữ liệu của các xã, phường, thị trấn trong huyện tương ứng với người dùng.Cấu trúc bảng này giống hoàn toàn với bảng Xã (commune) (tham khảo Bảng commune (Xã)), tuy nhiên dữ liệu trong bảng là khác nhau. Đối với các địa phương không có cập nhật, điều chỉnh địa giới hành chính, bảng này không có dữ liệu.
6.3.1.22 Bảng old_district (Huyện (cũ))
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu ranh giới hành chính cấp huyện cũ (đối với các huyện có thay đổi, điều chỉnh, sáp nhập ranh giới hành chính cấp xã, huyện) của các huyện, thị xã, thành phố mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng. Trường hợp người dùng là cấp huyện thì bảng này chỉ chứa dữ liệu của một đơn vị hành chính tương ứng.Cấu trúc bảng này giống hoàn toàn với bảng Huyện (district) (tham khảo Bảng district (Huyện)), tuy nhiên dữ liệu trong bảng là khác nhau. Đối với các địa phương không có cập nhật, điều chỉnh địa giới hành chính, bảng này không có dữ liệu.
6.3.1.23 Bảng old_province (Tỉnh (cũ))
Bảng này chứa thông tin, dữ liệu ranh giới hành chính cũ (đối với các tỉnh có thay đổi, điều chỉnh, sáp nhập ranh giới hành chính cấp tỉnh) cấp tỉnh của tỉnh, thành phố mà người dùng đang xử lý dữ liệu diễn biến rừng.Cấu trúc bảng này giống hoàn toàn với bảng Tỉnh (province) (tham khảo Bảng province (Tỉnh)), tuy nhiên dữ liệu trong bảng là khác nhau. Đối với các địa phương không có cập nhật, điều chỉnh địa giới hành chính, bảng này không có dữ liệu.
6.3.1.24 Bảng p_forest_origin (Nguồn gốc rừng trồng)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về nguồn gốc rừng trồng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.6.3.1.25 Bảng plantation_state (Tình trạng thành rừng)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về Tình trạng thành rừng của rừng trồng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.6.3.1.26 Bảng protection_contract (Tình trạng khoán)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về Tình trạng giao khoán bảo vệ rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.6.3.1.27 Bảng site_condition (Điều kiện lập địa)
Bảng này chứa thông tin, định nghĩa về Điều kiện lập địa theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.6.3.1.28 Bảng tree_specie (Loài cây)
Bảng này chứa thông tin, tên gọi loài cây trồng rừng theo Thông tư 33/2018/TT-BNNPTNT.Trở lại mục trước Lên đầu trang